Sự cần thiết tham gia bảo hiểm xe
- Hàng năm có hàng nghìn vụ tai nạn giao thông, làm hàng vạn người chết và bị thương, số vụ tai nạn ngày càng tăng gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản.
- Người bị tai nạn phải được cứu chữa, bồi thường vật chất, ngược lại người gây tai nạn phải bồi thường cho người bị nạn theo quy định của pháp luật.
- Thiết lập quỹ bảo hiểm đảm bảo thực hiện trách nhiệm của người gây tai nạn đối với người bị nạn là phương thức tốt nhất giúp cho việc giải quyết bồi thường đựơc nhanh chóng thuận tiện, hợp lý giữa người gây tai nạn và người bị nạn
Các loại bảo hiểm ô tô mà bạn có thể tham gia
1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) của chủ xe cơ giới (bảo hiểm bắt buộc theo Nghị định 115/1997/NÐ-CP ngày 17/12/1997 của Chính phủ) gồm:
- Bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng do xe cơ giới gây ra với người thứ ba
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách
2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hoá vận chuyển trên xe
3. Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới
4. Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe
Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm
- Bảo hiểm có trách nhiệm thanh toán cho chủ xe số tiền mà chủ xe cơ giới phải bồi thường theo Luật dân sự về nhưngx thiệt hại đã gây ra cho người thứ ba và hành khách trên xe theo hợp đồng vận chuyển do việc sử dụng xe cơ giới gây ra:
- Ðối với con người: Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bối dưỡng phục hồi sức khoẻ, mai táng phí hợp lý....và mức độ lỗi của chủ xe
- Ðối với tài sản: Ðược tính trên cơ sở thiệt hại thực tế và lỗi của chủ xe
- Chi phí cần thiết và hợp lý nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất liên quan đến vụ tai nạn đó
- Bảo hiểm vật chất xe ô tô: Công ty bảo hiểm bồi thường những thiệt hại vật chất xe gây ra do những tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của chủ xe, lái xe trong những trường hợp: Ðâm va, lật đổ, hoả hoạn, cháy nổ, những tai nạn bất khả kháng do thiên nhiên (Bão, lũ lụt, sụt nở, sét đánh, động đất, mưa đá, mất toàn bộ xe).
- Bảo hiểm thân thể đối với lái xe và những người khác được chở trên xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hoá vận chuyển và số tiền chủ xe phải chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ hàng theo " Thể lệ vận chuyển hàng hoá bằng ô tô"
Những việc chủ xe phải làm khi tai nạn xảy ra Ngoài việc chấp hành các quy định của Nhà nước về tai nạn, chủ xe (lái xe) thông báo ngay cho cơ quan Công an, Công ty bảo hiểm nơi gần nhất để phối hợp giải quyết hậu quả tai nạn. Trong vòng 5 ngày, kể từ ngày xảy ra tai nạn, chủ xe phải thông báo tai nạn bằng văn bản (có mẫu in sẵn) gửi cho Công ty bảo hiểm. Khi yêu cầu Công ty bảo hiểm trả tiền bồi thường chủ xe cần gửi cho Công ty bảo hiểm:
- Hồ sơ tai nạn do cơ quan Công an lập
- Các giấy tờ của xe (Giấy chứng nhận bảo hiểm, giấy chứng nhận kiểm định an toàn môi trường, bằng lái xe, giấy đăng ký xe).
- Các chứng từ, hoá đơn liên quan đến chi phí cấp cứu, chứng từ y tế (người), chi phí sửa chữa, thay thế (tài sản) liên quan đến việc giải quyết vụ tai nạn giao thông
- Bản án hoặc quyết định của toà án (trường hợp có tranh chấp tại Toà án)
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ bồi thường đầy đủ và hợp lệ, Công ty bảo hiểm sẽ giải quyết bồi thường và trả tiền cho chủ xe theo đúng chế độ bảo hiểm hiện nay
Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm xe cơ giới
- Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Ðây là loại hình bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thực hiện Nghị định 115/NÐ-CP ngày 17/12/1997 của Chính phủ, nhằm bảo vệ quyền lợi chính đáng và hợp pháp của những người bị thiệt hại về thân thể và tài sản do xe cơ giới gây ra, đồng thời giúp chủ xe cơ giới khắc phục được hậu quả tài chính, góp phần ổn định kinh tế, xã hội. Biểu phí ban hành kèm theo Quyết định số 23/2003/QÐ-BTC ngày 25/02/2003 của Bộ trưởng Bộ tài chính
1.1 Mức trách nhiệm bảo hiểm + Về người: 30 triệu đồng/người (đối với người thứ ba và hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách) + Về tài sản: 30 triệu đồng/vụ (đối với người thứ 3)
1.2 Phí bảo hiểm: (đối với người thứ ba và hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách)
TT | Loại xe | Phí bảo hiểm (Ðơn vị tính: đồng) |
Phí bảo hiểm năm | Thuế GTGT | Tổng phí |
I | Xe ô tô không kinh doanh vận tải | | | |
A | Xe ô tô chở người | | | |
1 | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | 200.000 | 20.000 | 220.000 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi | 400.000 | 40.000 | 440.000 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 640.000 | 64.000 | 704.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 920.000 | 92.000 | 1.012.000 |
B | Xe vừa chở hàng vừa chở người | 470.000 | 47.000 | 517.000 |
II | Xe ô tô kinh doanh vận tải | | | |
A | Xe ô tô chở người | | | |
1 | Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 350.000 | 35.000 | 385.000 |
2 | 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 430.000 | 43.000 | 473.000 |
3 | 7 chỗ ngồi theo đăng ký | 500.000 | 50.000 | 550.000 |
4 | 8 chỗ ngồi theo đăng ký | 580.000 | 58.000 | 638.000 |
5 | 9 chỗ ngồi theo đăng ký | 650.000 | 65.000 | 715.000 |
6 | 10 chỗ ngồi theo đăng ký | 730.000 | 73.000 | 803.000 |
7 | 11 chỗ ngồi theo đăng ký | 800.000 | 80.000 | 880.000 |
8 | 12 chỗ ngồi theo đăng ký | 880.000 | 88.000 | 968.000 |
9 | 13 chỗ ngồi theo đăng ký | 950.000 | 95.000 | 1.045.000 |
10 | 14 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.030.000 | 103.000 | 1.133.000 |
11 | 15 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.110.000 | 111.000 | 1.221.000 |
12 | 16 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.180.000 | 118.000 | 1.298.000 |
2. Bảo hiểm vật chất xe (Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa bao gồm thuế GTGT, khi tính phí cho khách hàng phải cộng thêm 10% GTGT) Ðây là bảo hiểm tự nguyện, Công ty bảo hiểm bồi thường cho chủ xe những thiệt hại vật chất xảy ra do những tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của chủ xe. Bảo hiểm vật chất xe ô tô
Phạm vi bảo hiểm
|
Phí bảo hiểm
|
Bảo hiểm toàn bộ ô tô | 1.36% Số tiền bảo hiểm |
Bảo hiểm thân vỏ xe | 2,27% Số tiền bảo hiểm |
|
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét
Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.