Cập nhật tin tức oto

Thông tin - tin tức xe hơi, xe máy

Hiển thị các bài đăng có nhãn Tư vấn bảo hiểm xe hơi. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Hai, 31 tháng 10, 2011

Tư vấn mua bảo hiểm xe ô tô

Không có nhận xét nào :


Sự cần thiết tham gia bảo hiểm xe
  • Hàng năm có hàng nghìn vụ tai nạn giao thông, làm hàng vạn người chết và bị thương, số vụ tai nạn ngày càng tăng gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản.
  • Người bị tai nạn phải được cứu chữa, bồi thường vật chất, ngược lại người gây tai nạn phải bồi thường cho người bị nạn theo quy định của pháp luật. 
  • Thiết lập quỹ bảo hiểm đảm bảo thực hiện trách nhiệm của người gây tai nạn đối với người bị nạn là phương thức tốt nhất giúp cho việc giải quyết bồi thường đựơc nhanh chóng thuận tiện, hợp lý giữa người gây tai nạn và người bị nạn
Các loại bảo hiểm ô tô mà bạn có thể tham gia
1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) của chủ xe cơ giới (bảo hiểm bắt buộc theo Nghị định 115/1997/NÐ-CP ngày 17/12/1997 của Chính phủ) gồm:
    • Bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng do xe cơ giới gây ra với người thứ ba
    • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách
2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hoá vận chuyển trên xe
3. Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới
4. Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe
Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm
  1. Bảo hiểm có trách nhiệm thanh toán cho chủ xe số tiền mà chủ xe cơ giới phải bồi thường theo Luật dân sự về nhưngx thiệt hại đã gây ra cho người thứ ba và hành khách trên xe theo hợp đồng vận chuyển do việc sử dụng xe cơ giới gây ra:
    • Ðối với con người: Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bối dưỡng phục hồi sức khoẻ, mai táng phí hợp lý....và mức độ lỗi của chủ xe
    • Ðối với tài sản: Ðược tính trên cơ sở thiệt hại thực tế và lỗi của chủ xe
    • Chi phí cần thiết và hợp lý nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất liên quan đến vụ tai nạn đó
       
  2. Bảo hiểm vật chất xe ô tô: Công ty bảo hiểm bồi thường những thiệt hại vật chất xe gây ra do những tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của chủ xe, lái xe trong những trường hợp: Ðâm va, lật đổ, hoả hoạn, cháy nổ, những tai nạn bất khả kháng do thiên nhiên (Bão, lũ lụt, sụt nở, sét đánh, động đất, mưa đá, mất toàn bộ xe).
     
  3. Bảo hiểm thân thể đối với lái xe và những người khác được chở trên xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông
     
  4. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hoá vận chuyển và số tiền chủ xe phải chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ hàng theo " Thể lệ vận chuyển hàng hoá bằng ô tô"
Những việc chủ xe phải làm khi tai nạn xảy ra
Ngoài việc chấp hành các quy định của Nhà nước về tai nạn, chủ xe (lái xe) thông báo ngay cho cơ quan Công an, Công ty bảo hiểm nơi gần nhất để phối hợp giải quyết hậu quả tai nạn. Trong vòng 5 ngày, kể từ ngày xảy ra tai nạn, chủ xe phải thông báo tai nạn bằng văn bản (có mẫu in sẵn) gửi cho Công ty bảo hiểm.
Khi yêu cầu Công ty bảo hiểm trả tiền bồi thường chủ xe cần gửi cho Công ty bảo hiểm:

  • Hồ sơ tai nạn do cơ quan Công an lập
  • Các giấy tờ của xe (Giấy chứng nhận bảo hiểm, giấy chứng nhận kiểm định an toàn môi trường, bằng lái xe, giấy đăng ký xe).
  • Các chứng từ, hoá đơn liên quan đến chi phí cấp cứu, chứng từ y tế (người), chi phí sửa chữa, thay thế (tài sản) liên quan đến việc giải quyết vụ tai nạn giao thông
  • Bản án hoặc quyết định của toà án (trường hợp có tranh chấp tại Toà án)
    Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ bồi thường đầy đủ và hợp lệ, Công ty bảo hiểm sẽ giải quyết bồi thường và trả tiền cho chủ xe theo đúng chế độ bảo hiểm hiện nay
Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm xe cơ giới
  1. Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
    Ðây là loại hình bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thực hiện Nghị định 115/NÐ-CP ngày 17/12/1997 của Chính phủ, nhằm bảo vệ quyền lợi chính đáng và hợp pháp của những người bị thiệt hại về thân thể và tài sản do xe cơ giới gây ra, đồng thời giúp chủ xe cơ giới khắc phục được hậu quả tài chính, góp phần ổn định kinh tế, xã hội.
    Biểu phí ban hành kèm theo Quyết định số 23/2003/QÐ-BTC ngày 25/02/2003 của Bộ trưởng Bộ tài chính

    1.1 Mức trách nhiệm bảo hiểm
    + Về người: 30 triệu đồng/người (đối với người thứ ba và hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách)
    + Về tài sản: 30 triệu đồng/vụ (đối với người thứ 3)

    1.2 Phí bảo hiểm: (đối với người thứ ba và hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách)
TTLoại xePhí bảo hiểm (Ðơn vị tính: đồng)
Phí bảo hiểm nămThuế GTGTTổng phí
IXe ô tô không kinh doanh vận tải
AXe ô tô chở người
1Loại xe dưới 6 chỗ ngồi200.00020.000220.000
2Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi400.00040.000440.000
3Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi640.00064.000704.000
4Loại xe trên 24 chỗ ngồi920.00092.0001.012.000
BXe vừa chở hàng vừa chở người470.00047.000517.000
IIXe ô tô kinh doanh vận tải
AXe ô tô chở người
1Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký350.00035.000385.000
26 chỗ ngồi theo đăng ký430.00043.000473.000
37 chỗ ngồi theo đăng ký500.00050.000550.000
48 chỗ ngồi theo đăng ký580.00058.000638.000
59 chỗ ngồi theo đăng ký650.00065.000715.000
610 chỗ ngồi theo đăng ký730.00073.000803.000
711 chỗ ngồi theo đăng ký800.00080.000880.000
812 chỗ ngồi theo đăng ký880.00088.000968.000
913 chỗ ngồi theo đăng ký950.00095.0001.045.000
1014 chỗ ngồi theo đăng ký1.030.000103.0001.133.000
1115 chỗ ngồi theo đăng ký1.110.000111.0001.221.000
1216 chỗ ngồi theo đăng ký1.180.000118.0001.298.000
2. Bảo hiểm vật chất xe (Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa bao gồm thuế GTGT, khi tính phí cho khách hàng phải cộng thêm 10% GTGT)
Ðây là bảo hiểm tự nguyện, Công ty bảo hiểm bồi thường cho chủ xe những thiệt hại vật chất xảy ra do những tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của chủ xe.
Bảo hiểm vật chất xe ô tô
Phạm vi bảo hiểm
Phí bảo hiểm
Bảo hiểm toàn bộ ô tô1.36% Số tiền bảo hiểm
Bảo hiểm thân vỏ xe2,27% Số tiền bảo hiểm



                                                                                                                                    ST


Tag: Góc tư vấn,xe hơi, bảo hiểm, bảo hiểm xe ô tô, hyundai ha dong, hyundai thai ha, hyundaihadong, hyundaithaiha, gia xe hyundai, ban hyundai, santafe, tucson, starex, accent, avante, i30cw, i20, i10, genesis coupe, sonata.

Xe hyundai, gia xe hyundai, hinh anh- thông số kỹ thuật xe hyundai

Thứ Tư, 19 tháng 10, 2011

Bảo hiểm vật chất (thân vỏ) xe ô tô: Những điều cần biết...

Không có nhận xét nào :


STT
Nhóm loại xe
Ô tô sử dụng dưới 3 năm
Ô tô sử dụng từ 3 – 6 năm
Ô tô sử dụng từ 6 – 20năm
01
Xe du lịch <8 chỗ
1.50
1.65
1.91
02
Xe kinh doanh H. Hóa
1.65
1.94
2.23
03
Xe kinh doanh H.khách
1.91
2.21
2.53
04
Xe chở hàng đông lạnh
2.43
2.80
3.21
05
Xe đầu kéo
2.62
3.01
3.46
06
Xe Taxi
3.65
4.20
4.83

Chủ xe được bồi thường những thiệt hại vật chất xe xảy ra do:

1. Những tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của Chủ xe, lái xe trong những trường hợp: Đâm va, lật, đổ, rơi; chìm; hoả hoạn, cháy, nổ; bị các vật thể khác rơi, va chạm vào;
2. Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ lụt, sụt lở, sét đánh, động đất, mưa đá, sóng thần;
3. Mất cắp, mất cướp toàn bộ xe.
Ngoài ra, Bảo Việt còn thanh toán những chi phí cần thiết và hợp lý phát sinh do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm, bảo vệ và đưa xe thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất, giám định tổn thất.
BIỂU PHÍ BẢO HIỂM
ĐVT: %
Mức phí trên đã bao gồm Thuế VAT 10%
Giảm phí theo số lượng:
+ 05 xe đến 10 xe : Giảm 05%
+ 11 đến 20 xe      : Giảm 10%
+ 21 xe trở lên      : Giảm 15%
- Giảm phí theo số năm tham gia:
+ Giảm phí 20% cho xe tham gia từ 2 năm trở lên.

NHỮNG LOẠI TRỪ KHÔNG BẢO HIỂM

1. Hao mòn, hỏng hóc do sử dụng, lão hoá, mất giá, hỏng hóc do khuyết tật hoặc tổn thất thêm do sửa chữa, trong quá trình sửa chữa (gồm cả chạy thử).
2. Hư hỏng về điện hoặc các bộ phận thiết bị, máy móc mà không phải do tai nạn nói ở trên.
3. Hư hỏng về điện hoặc động cơ do xe hoạt động trong vùng đang bị ngập nước.
4. Tổn thất đối với săm lốp trừ trường hợp tổn thất này xảy ra do cùng nguyên nhân và đồng thời với các bộ phận khác của xe trong cùng một tai nạn.
5. Mất cắp bộ phận xe.
6. Những vụ tổn thất  dưới 500.000 đồng.
7. Hành động cố ý gây thiệt hại  của Chủ xe, Lái xe, hoặc của người bị thiệt hại.
8. Xe không có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ hợp lệ (áp dụng khi xe đang tham gia giao thông);
9. Lái xe không có Giấy phép lái xe hợp lệ (áp dụng khi xe đang hoạt động có người điều khiển xe);
10. Đua xe (hợp pháp hoặc trái phép);
11. Thiệt hại có tính chất hậu quả gián tiếp như: Giảm giá trị thương mại, ngừng sản xuất, sử dụng, khai thác;
12. Tai nạn xảy ra ngoài lãnh thổ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
13. Xe chở chất cháy, chất nổ trái phép;
14. Xe chở quá 30% trọng tải  hoặc số  chỗ ngồi  theo quy định trong Giấy chứng nhận kiểm định.
15. Chiến tranh.
CÁC ĐIỀU KHOẢN BỔ SUNG
1. Bảo hiểm tự nguyện TNDS:
Bảo Việt nhận bảo hiểm thêm phần mức trách nhiệm cao hơn mức trách nhiệm bắt buộc theo quy định của Bộ Tài chính.
Quyền lợi bảo hiểm:
a. Thiệt hại về người:
Mức trách nhiệm tự nguyện tăng thêm đến 50 triệu đồng: Số tiền phần bồi thường tăng thêm được tính theo Bảng trả tỷ lệ trả tiền bảo hiểm ban hành kèm theo Quyết định số 05/TC/BH ngày 02/01/1993 của Bộ Tài chính.
Mức trách nhiệm tự nguyện tăng thêm trên 50 triệu đồng: Phần tăng thêm trên 50 triệu đồng được tính trên cơ sở thiệt hại thực tế hợp lý (không vượt quá hoà giải), khi thực tế chủ xe phải bồi thường theo lỗi trên 100 triệu đồng.
b. Thiệt hại về tài sản:
Phần thiệt hại dưới 50 triệu đồng: áp dụng bồi thường theo quy định của Bộ Tài chính.
Phần thiệt hại trên 50 triệu đồng: Bồi thường trên cơ sở thiệt hại thực tế và mức độ lỗi của chủ xe.
c. Trường hợp bảo hiểm theo nhiều hợp đồng bảo hiểm thì mục 1.1  và mục 1.2.b ngoài việc tính theo quy định trên còn áp dụng theo điều 8 Quy tắc này.
d. Các quy định khác: Áp dụng theo Quy tắc bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới ban hành kèm theo Thông tư số 126/2008/TT-BTC ngày 22/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Bảo hiểm không khấu trừ  thay mới:
Quyền lợi bảo hiểm: Vật tư, phụ tùng thuộc trách nhiệm bảo hiểm được thay mới, không áp dụng bất kỳ một khoản chi phí khấu trừ (hoặc khấu hao) thay mới nào. Các quy định khác của Quy tắc không thay đổi.
Điều kiện áp dụng: Xe có bảo hiểm vật chất xe ôtô 
3. Bảo hiểm sửa chữa xe tại Ga ra tự chọn:
Quyền lợi bảo hiểm: Xe bị tai nạn thuộc trách nhiệm bảo hiểm, Chủ xe được quyền chỉ định sửa chữa tại Xưởng (Garage) đã thoả thuận trước ở thời điểm ký kết hợp đồng bảo hiểm.
Điều kiện: Áp dụng cho xe mới sử dụng trong phạm vi 5 năm tính từ năm sản xuất và xe có bảo hiểm vật chất xe ôtô.
4. Bảo hiểm thiệt hại xảy ra ngoài lãnh thổ Việt Nam:
Quyền lợi bảo hiểm: Xe được giải quyết bồi thường khi bị tai nạn trong phạm vi các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia, Thái Lan.
5. Bảo hiểm mất cắp bộ phận:
Quyền lợi bảo hiểm: Chủ xe được hãng bảo hiểm bồi thường tổn thất cho những bộ phận bị mất cắp cho mỗi bộ phận theo điều kiện sau:
01 lần cho mỗi bộ phận đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn đến 1 năm.
02 lần cho mỗi bộ phận đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn lớn hơn 1 năm.
Mức miễn bồi thường không khấu trừ là 2 tr.đ/vụ.
Điều kiện áp dụng: Xe có bảo hiểm vật chất xe 
6.  Bảo hiểm xe bị ngập nước:
Quyền lợi bảo hiểm: Xe ôtô bị thiệt hại động cơ hoặc hư hỏng về điện do lỗi vô ý của lái xe điều khiển xe đi vào vùng ngập nước sẽ được bảo hiểm bồi thường, nếu xe có tham gia bảo hiểm vật chất xe (không áp dụng đối với bảo hiểm thân vỏ xe- bảo hiểm bộ phận). Trong trường hợp xe bị ngập nước đã chết máy hoặc dừng hoạt động mà người điều khiển xe nổ máy trở lại gây thiệt hại thì sẽ không thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của cơ quan bảo hiểm.
Một số hãng bảo hiểm lớn hiện nay: